Chi tiết thủ tục hành chính
Mã thủ tục: 1.003757.000.00.00.H18
Số quyết định: 429/QĐ-UBND
Tên thủ tục: Thủ tục đổi tên hội (cấp huyện)
Cấp thực hiện: Cấp Huyện
Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết
Lĩnh vực: Tổ chức phi chính phủ
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin đổi tên hội đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ xem xét hồ sơ và đề nghị bổ sung trong trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp pháp.
- Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, cán bộ tiếp nhận hồ sơ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có).
- Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
30 Ngày |
|
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc qua đường bưu điện. Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì. |
Dịch vụ bưu chính |
30 Ngày |
|
Hồ sơ phải có xác nhận văn bản đến của cơ quan có thẩm quyền, nếu gửi qua đường bưu điện, thời gian được tính từ ngày đến trên phong bì. |
Thành phần hồ sơ:
Bao gồm
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung; |
|
Bản chính: 1 |
Đơn đề nghị đổi tên; |
|
Bản chính: 1 |
Nghị quyết đại hội của hội về việc đổi tên hội |
|
Bản chính: 1 |
Trường hợp đồng thời có sự thay đổi về ban lãnh đạo hội thì gửi kèm theo biên bản bầu ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 03/2013/TT-BNV. |
|
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện: Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp Huyện
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Quyết định cho đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
03/2013/TT-BNV |
Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP |
16-04-2013 |
Bộ Nội vụ |
03/2014/TT-BNV |
Thông tư số 03/2014/TT-BNV ngày 19/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Sửa đổi Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP |
19-06-2014 |
Bộ Nội vụ |
33/2012/NĐ-CP |
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội |
13-04-2012 |
Chính phủ |
45/2010/NĐ-CP |
Nghị định số 45/2010/NĐ-CP |
21-04-2010 |
Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: a) Tên của hội được viết bằng tiếng Việt, có thể được phiên âm, dịch ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài; tên, biểu tượng của hội không được trùng lặp, gây nhầm lẫn với tên của hội khác đã được thành lập hợp pháp; không vi phạm đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và truyền thống văn hóa dân tộc. b) Tên mới của hội và điều lệ (sửa đổi, bổ sung) hội có hiệu lực kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định phê duyệt.
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin