• Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
  • Chi tiết thủ tục hành chính

    Mã thủ tục: 1.003005.000.00.00.H18

    Số quyết định: 1908/QĐ-UBND

    Tên thủ tục: Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi

    Cấp thực hiện: Cấp Xã

    Loại thủ tục: TTHC được luật giao quy định chi tiết

    Lĩnh vực: Nuôi con nuôi

    Trình tự thực hiện:

     

    - Bước 1. Người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Bộ phận Tiếp  nhận và Trả kết quả UBND cấp xã nơi trẻ em được nhận làm con nuôi thường trú

    - Bước 2. Công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan và có văn bản gửi Sở Tư pháp kèm theo 01 bộ hồ sơ của người nhận con nuôi và của trẻ em để xin ý kiến

    - Bước 3. Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin nhận con nuôi và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã

    - Bước 4. Ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký việc nuôi con nuôi, tiến hành giao nhận con nuôi. Trường hợp Sở Tư pháp không đồng ý thì Ủy ban nhân dân cấp xã trả lời bằng văn bản cho người nhận con nuôi và nêu rõ lý do

    Cách thức thực hiện:

     

    Hình thức nộp

     

    Thời hạn giải quyết

     

    Phí, lệ phí

     

    Mô tả

     

    Trực tiếp

     

    30 Ngày

     

    Lệ phí : 4.500.000 Đồng (Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi)

     

    Trong thời hạn 30 ngày, trong đó: - UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã;- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.

    Thành phần hồ sơ:

    Hồ sơ của người nhận con nuôi:

     

    Tên giấy tờ

     

    Mẫu đơn, tờ khai

     

    Số lượng

     

    - Đơn xin nhận con nuôi;

     

    Đơn xin nhận TE làm CNNNg- nhận con riêng, cháu ruột.doc

    Đơn xin nhậnTE làm CNNNg - nhan trẻ em sống ở CSND.doc

     

    Bản chính: 2
    Bản sao: 0

     

    - Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 2

     

    - Phiếu lý lịch tư pháp;

     

     

    Bản chính: 2
    Bản sao: 0

     

    - Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó;

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 1

     

    - Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 1

     

    - Giấy khám sức khỏe;

     

     

    Bản chính: 2
    Bản sao: 0

     

    - 02 Ảnh chụp toàn thân (Chụp mới nhất, cỡ 9cm x 12cm hoặc 10 cm x 15 cm).

     

     

    Bản chính: 2
    Bản sao: 0

    Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:

     

    Tên giấy tờ

     

    Mẫu đơn, tờ khai

     

    Số lượng

     

    - Giấy khai sinh;

     

     

    Bản chính: 0
    Bản sao: 2

     

    - Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;

     

     

    Bản chính: 2
    Bản sao: 0

     

    - Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

     

     

    Bản chính: 2
    Bản sao: 0

     

    - Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;

     

     

    Bản chính: 2
    Bản sao: 0

     

    - Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng.

     

     

    Bản chính: 1
    Bản sao: 1

    Đối tượng thực hiện: Người nước ngoài

    Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã

    Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin

    Địa chỉ tiếp nhận HS: Bộ phận Tiếp  nhận và Trả kết quả UBND cấp xã

    Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin

    Cơ quan phối hợp: Sở Tư pháp

    Kết quả thực hiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước

    Căn cứ pháp lý:

     

    Số ký hiệu

     

    Trích yếu

     

    Ngày ban hành

     

    Cơ quan ban hành

     

    52/2010/QH12

     

    Luật 52/2010/QH12

     

    17-06-2010

     

    Quốc Hội

     

    19/2011/NĐ-CP

     

    Nghị định 19/2011/NĐ-CP

     

    21-03-2011

     

    Chính phủ

     

    12/2011/TT-BTP

     

    Thông tư 12/2011/TT-BTP

     

    27-06-2011

     

    Bộ Tư pháp

     

    24/2014/TT-BTP

     

    Thông tư 24/2014/TT-BTP

     

    29-12-2014

     

    Bộ Tư pháp

     

    114/2016/NĐ-CP

     

    Nghị định 114/2016/NĐ-CP

     

    08-07-2016

     

    Chính phủ

     

    267/2016/TT-BTC

     

    Thông tư 267/2016/TT-BTC

     

    14-11-2016

     

    Bộ Tài chính

     

    104/2022/NĐ-CP

     

    Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy khi thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công

     

    21-12-2022

     

    Chính phủ

     

    07/2023/TT-BTP

     

    Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2020/TT-BTP về việc ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử dụng, quản lý và lưu trữ sổ, mẫu giấy tờ, hồ sơ nuôi con nuôi.

     

    29-09-2023

     

    Bộ trưởng Bộ Tư pháp

    Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Người nhận con nuôi có đủ các điều kiện như sau: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; -  Có tư cách đạo đức tốt; - Đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nước láng giềng. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:   + Là trẻ em dưới 16 tuổi; là trẻ em từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi; + Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng.

    Từ khóa: Không có thông tin

    Mô tả: Không có thông tin

  • Bản đồ hành chính
  • Công khai gửi nhận văn bản

  • văn bản qua mạng giữa các đơn vị trên địa bàn huyện
  • Tiến độ giải quyết DVC trực tuyến
  • Thư viện Video
  • Di tích “thành cổ Vàng Lồng” - một công trình lịch sử
  • Thống kê truy cập
  • Tổng truy cập:
  • Liên kết Website