Trình tự thực hiện:
Thương nhân bán lẻ sản phẩm thuốc lá gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND- UBND cấp huyện
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND- UBND cấp huyện kiểm tra và tiếp nhận hồ sơ của thương nhân
Phòng Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ và các điều kiện cần thiết để cấp phép hoặc từ chối cấp phép.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
15 Ngày làm việc |
Phí : Lệ phí : -Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh 1.200.000 đồng /điểm kinh doanh/lần thẩm định/hồ sơ -Tại các khu vực khác 600 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do. |
Dịch vụ bưu chính |
15 Ngày làm việc |
Phí : Lệ phí : -Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh 1.200.000 đồng /điểm kinh doanh/lần thẩm định/hồ sơ -Tại các khu vực khác 600 đồng/điểm kinh doanh/ lần thẩm định |
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá. Trường hợp thương nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định Phòng Công Thương sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do. |
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Hồ sơ gồm:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
a) Văn bản đề nghị cấp lại; Phụ lục 52 theo mẫu (Kèm theo Thông tư số 57/2018/TT-BCT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ Công Thương) |
PHỤ LỤC 52.docx |
Bản chính: 1 |
b) Bản sao Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có). |
|
Bản chính: 0 |
- Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới. |
|
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện: Doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện: UBND cấp huyện
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Không có thông tin
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Cấp lại Giấy phép bán lẻ sản phẩm thuốc lá
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
09/2012/QH13 |
Luật 09/2012/QH13 |
18-06-2012 |
Quốc Hội |
67/2013/NĐ-CP |
Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá |
27-06-2013 |
Chính phủ |
21/2013/TT-BCT |
Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá |
25-09-2013 |
Bộ Công thương |
08/2018/NĐ-CP |
Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương |
15-01-2018 |
Chính phủ |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: a) Thương nhân được thành lập theo quy định của pháp luật; b) Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm không được bán thuốc lá theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 (Bán thuốc lá) Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá năm 2012 ; c) Có văn bản giới thiệu của các thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;