a) Nộp hồ sơ TTHC:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị đến cơ quan đăng ký phương tiện có thẩm quyền.
- Cơ quan đăng ký phương tiện bao gồm:
+ Cục Đường thủy nội địa Việt Nam và các Chi cục Đường thủy nội địa khu vực tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB của tổ chức, cá nhân.
+ Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện đăng ký phương tiện mang cấp VR-SB, phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó.
+ Cơ quan quản lý giao thông cấp huyện thực hiện đăng ký phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 05 sức ngựa đến 15 sức ngựa hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý.
+ Cấp xã, phường, thị trấn: Thực hiện đăng ký phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến 15 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người, phương tiện có động cơ công suất máy chính dưới 05 sức ngựa hoặc có sức chở dưới 05 người của tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc nơi đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa bàn quản lý; Tổ chức quản lý đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc sức chở dưới 05 người hoặc bè khi hoạt động trên đường thủy nội địa phải đảm bảo điều kiện an toàn theo quy định.
+ Cơ quan đăng ký quy định tại khoản 2 Điều 8 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 8 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT; cơ quan đăng ký quy định tại khoản 3 Điều 8 được tổ chức, thực hiện đăng ký phương tiện quy định tại khoản 4 Điều 8.
b) Giải quyết TTHC:
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu điện hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, có văn bản gửi tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cho chủ phương tiện. Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện:
Hình thức nộp |
Thời hạn giải quyết |
Phí, lệ phí |
Mô tả |
Trực tiếp |
3 Ngày làm việc |
Lệ phí : 70000 Đồng (70.000 đồng/Giấy chứng nhận) |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Trực tuyến |
3 Ngày làm việc |
Lệ phí : 70000 Đồng (70.000 đồng/Giấy chứng nhận) |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Dịch vụ bưu chính |
3 Ngày làm việc |
Lệ phí : 70000 Đồng (70.000 đồng/Giấy chứng nhận) |
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Thành phần hồ sơ:
Giấy tờ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thủy nội địa theo mẫu; |
Mẫu27.doc |
Bản chính: 1 |
02 ảnh có kích thước 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi; |
|
Bản chính: 1 |
Biên lai nộp lệ phí trước bạ (bản chính) đối với phương tiện thuộc diện phải nộp lệ phí trước bạ; |
|
Bản chính: 1 |
Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa theo mẫu đối với phương tiện không thuộc diện đăng kiểm. |
|
Bản chính: 1 |
Xuất trình bản chính các loại giấy tờ sau đây để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
Tên giấy tờ |
Mẫu đơn, tờ khai |
Số lượng |
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện còn hiệu lực đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm; |
|
Bản chính: 1 |
Hợp đồng cho thuê tài chính đối với trường hợp tổ chức cho thuê tài chính đề nghị được đăng ký phương tiện tại nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú của bên thuê. |
|
Bản chính: 1 |
Đối với phương tiện đang khai thác trước ngày 01/01/2005, thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Thông tư 75/2014/TT-BGTVT. |
|
Bản chính: 1 |
Đối với phương tiện được đóng mới trong nước sau ngày 01/01/2005, ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 11, chủ phương tiện phải xuất trình thêm bản chính của hợp đồng mua bán phương tiện hoặc hợp đồng đóng mới phương tiện đối với phương tiện thuộc diện đăng kiểm để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra, trừ trường hợp chủ phương tiện là cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa và phục hồi phương tiện được phép hoạt động theo quy định của pháp luật. |
|
Bản chính: 1 |
Đối tượng thực hiện: Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã
Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện
Cơ quan có thẩm quyền: Không có thông tin
Địa chỉ tiếp nhận HS: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện, cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không có thông tin
Cơ quan phối hợp: Không có thông tin
Kết quả thực hiện: Đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
Căn cứ pháp lý:
Số ký hiệu |
Trích yếu |
Ngày ban hành |
Cơ quan ban hành |
23/2004/QH11 |
Giao thông đường thủy nội địa |
15-06-2004 |
Quốc Hội |
47/2005/TT-BTC |
Hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa |
08-06-2005 |
Bộ Tài chính |
48/2014/QH13 |
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa |
17-06-2014 |
Quốc Hội |
75/2014/TT-BGTVT |
Quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa |
19-12-2014 |
Bộ Giao thông vận tải |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện: Không có thông tin
Từ khóa: Không có thông tin
Mô tả: Không có thông tin